Hãy Like Cái Page và Theo dõi Trang để nhận được thông báo từ Adminstrator nhé!

Thứ Sáu, 27 tháng 2, 2015

CÂU LỆNH SQL CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

đăng lúc  02:19  |  in  

    1. Các câu lệnh cơ bản:
+DDL(Data Definition Language):
      • CREATE DATABASE được dùng để tạo cơ sở dữ liệu mới, trống.
      • DROP DATABASE được dùng để hủy hoàn toàn một cơ sở dữ liệu sẵn có.
      • USE được dùng để lựa chọn một cơ sở dữ liệu làm mặc định.
      • CREATE TABLE được dùng để tạo một bảng mới, nơi mà dữ liệu của bạn thực sự được lưu trữ.
      • ALTER TABLE được dùng để sửa một định nghĩa bảng sẵn có.
      • DROP TABLE được sử dụng để hủy hoàn toàn một bảng sẵn có.
      • DESCRIBE hiển thị cấu trúc của một bảng.
vd:
-CREATE DATABASE databasename
-DROP DATABASE databasename
-USE databasename
-CREATE TABLE tablename(
columname type ràng buộc
)
-ALTER TABLE tablename
– MERGE INTO tablename USING table_reference ON (condition)
WHEN MATCHED THEN
UPDATE SET column1 = value1 [ column2 = value2…]
WHEN NOT MATCHED THEN
INSERT (column1 [, column2 …]) VALUES (value1 [, value2 …

-TRUNCATE TABLE  table_name;


+DML(Data Manipulation Language)
      • INSERT dùng để thêm dữ liệu vào một bảng đã tồn tại.
      • UPDATE dùng để thay đổi giá trị của một tập hợp các bản ghi trong một bảng.
      • MERGE dùng để kết hợp dữ liệu của nhiều bảng. Nóđược dùng như việc kết hợp giữa hai phần tử INSERT và UPDATE.
      • DELETE xóa những bản ghi tồn tại trong một bảng.
      • TRUNCATE Xóa toàn bộ dữ liệu trong một bảng (không phải là tiêu chuẩn, nhưng là một lệnh SQL phổ biến).
INSERT INTO tablename VALUES(….)
UPDATE tablename SET columname = values WHERE columname=…..
DELETE FROM tablename WHERE columname = value;
các câu lệnh còn lai tương tự
*chú ý:mệnh đề where được dùng để tạo điều kiện truy xuất, ở đây hiểu là tạo điều kiện cho sửa và xóa dư liệu
2. Câu lệnh truy xuất:
+Cú pháp của câu lệnh SELECT như sau:
-SELECT tên_các_cột FROM tên_bảng
+truy xuất toàn bộ bảng:
SELECT * FROM tablename
+câu truy xuất nâng cao:
-có mệnh đề where :
SELECT tên_cột FROM tên_bảng WHERE tên_cột phép_toán giá_trị
*Trong mệnh đề WHERE, các phép toán được sử dụng là:
Phép toán —- Mô tả
= —— So sánh bằng
<> —— So sánh không bằng
> —— Lớn hơn
< —— Nhỏ hơn
>= —— Lớn hơn hoặc bằng
<= —— Nhỏ hơn hoặc bằng
BETWEEN —— Nằm giữa một khoảng
LIKE —— So sánh mẫu chuỗi
sử dụng dấu nháy đơn bao quanh các giá trị ở dạng chuỗi văn bản (text) vd: ’abc’
*  trong phép toán LIKE ,một ký hiệu % có thể được sử dụng để định nghĩa các ký tự đại diện. % có thể được đặt trước và/hoặc sau mẫu.
VD:
Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên bắt đầu bằng chữ O:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName LIKE ‘O%’
Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên kết thúc bằng chữ a:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName LIKE ‘%a’
Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên chứa chuỗi la:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName LIKE ‘%la%’

*Toán tử lô-gic AND và OR:
AND và OR
Hai toán tử AND và OR nối hai hoặc nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE lại với nhau.
Toán tử AND sẽ hiển thị 1 dòng nếu TẤT CẢ các điều kiện đều thoả mãn.
Toán tử OR hiển thị một dòng nếu BẤT KỲ điều kiện nào được thoả.
Vd:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = ‘Tove’ AND LastName = ‘Svendson’
SELECT * FROM Persons WHERE firstname = ‘Tove’ OR lastname = ‘Svendson’
Truy vấn nhiều đk:
SELECT * FROM Persons WHERE (FirstName = ‘Tove’ OR FirstName = ‘Stephen’)
AND LastName = ‘Svendson’
(trả lại người tên tove hay stephen có họ svendson

*Toán tử BETWEEN…AND:
Toán tử BETWEEN…AND lấy ra một miền dữ liệu nằm giữa hai giá trị. Hai giá trị này có thể là số, chuỗi văn bản hoặc ngày tháng.
SELECT tên_cột FROM tên_bảng WHERE tên_cột
BETWEEN giá_trị_1 AND giá_trị_2

*Từ khoá DISTINCT
Từ khoá DISTINCT được dùng để lọc ra các giá trị khác nhau.
(lọc xem dữ liệu có trùng hay ko)
SELECT DISTINCT tên_cột FROM tên_bảng

*Từ khoá ORDER BY
Từ khoá ORDER BY được sử dụng để sắp xếp kết quả trả về.
Sắp xếp các dòng theo 1 điều kiện
Vd:
SELECT Company, OrderNumber FROM Orders
ORDER BY Company(sắp xếp theo company)

+Câu lệnh JOIN:
Dùng để Kết nối hai hay nhiều bảng với nhau
* có thể lấy dữ liệu từ hai bảng bằng cách kết nối chúng:
SELECT cột_1, cột_2, cột_3
FROM bảng_1, bảng_2
WHERE bảng_1.khoá_chính = bảng_2.khoá_ngoại
*INNER JOIN:
SELECT cột_1, cột_2, cột_3
FROM bảng_1
INNER JOIN bảng_2
ON bảng_1.khoá_chính = bảng_2.khoá_ngoại
INNER JOIN trả về tất cả các dòng ở cả hai bảng khi chúng tương ứng với nhau. Nếu có một dòng ở bảng bảng_1 không ứng với dòng nào ở bảng bảng_2, dòng đó sẽ không được tính.

Chia sẽ bài viết này

Lưu ý và Thông báo

Trang của chúng tôi lập ra hoàn toàn chia sẽ miễn phí và không lấy bất kỳ khoản tiền nào của các bạn :) nên các bạn vui lòng tôn trọng chúng tôi nhé , Coppy tại trang chúng tôi vui lòng ghi nguồn để tôn trọng tác giã , và chúng tôi ghi nguồn của người khác khi đưa bài vào Blogspot chúng tôi Bấm vào đây để liên hệ chúng tôi.

0 nhận xét:

Liên hệ-Privacy Policy-Contact us
Copyright © 2015 Trang chia sẽ tài liệu học lập trình. Blogger được làm bởi Thành Long
Proudly Powered by Học Hacking.
back to top